Bài viết này dành cho những ai đang phân vân, đắn đo không biết nên lựa chọn trần thả thạch cao hay trần thả nhựa cho không gian nhà mình. Trong bài viết này, mình sẽ giúp bạn hiểu được khái niệm, cấu trúc, ưu nhược điểm, giá thành của từng hệ trần. Từ đó, giúp bạn đưa ra những quyết định đúng đắn, phù hợp khi chọn lựa hệ trần thi công trang trí cho không gian nhà mình.
Mục Lục Bài Viết
Phân tích trần thả thạch cao
Đặc điểm và cấu trúc thi công
Hệ trần có bề mặt chi ô 60×60 hoặc 60×120 (đv:cm), trên bề mặt để lộ diềm thanh khung xương màu trắng, chính là mặt ngoài của các thanh xương phụ (T1.2 và T0.6). Tấm thạch cao thả có màu sắc chủ đạo là màu trắng vân cát hoặc vân mịn, là vật liệu tấm thả tương đối ít mẫu mã so với vật liệu nhựa – nhôm.
Trần thạch cao thả có kết cấu 2 phần chính: khung xương và tấm thạch cao:
-Khung xương: cấu tạo từ các thanh xương: V viền tường, xương chính là T3.6 và xương phụ bao gồm (T1.2 & T0.6), chúng được liên kết với nhau tạo thành mặt phẳng xương gánh chịu lực để đỡ trần và thả tấm. Khung xương liên kết với nhau nhờ kết cấu bắt ren trên thanh xương và vật tư phụ đinh vít. Đồng thời chúng được giữ lơ lửng được là nhờ liên kết với trần nhà và tường nhà nhờ đinh, vít, tyren, bát treo, tăng đơ…
-Tấm thạch cao thả: Tấm thạch cao thả được thả trực tiếp vào từng ô trên khung xương đã định hình sẵn.
Ưu nhược điểm của trần thạch cao thả
- Thi công nhanh và đơn giản
- Mang lại không gian sạch sẽ, thoáng mát
- Tiện lợi khi cần vệ sinh, sửa chữa về sau
- Mang các tính năng: chống nóng, chống ồn
- Hệ trần không bị co ngót hay giãn nở trước sự thay đổi nhiệt môi trường
- Có khả năng tận dụng để tái sử dụng
- Tính năng chịu nước kém nên dễ ẩm mốc khi gặp nước
Giá thành và ứng dụng
Giá cả: giá trần thạch cao thả hoàn thiện từ 130.000đ/m2 (bao gồm vật tư và nhân công)
Ứng dụng: hệ trần được ứng dụng cho mọi không gian nhà ở, văn phòng làm việc, các cơ sở dạy học, cơ sở khám chữa bệnh, nhà ga, nhà xưởng… .
Lưu ý: Nếu không gian nhà bạn dễ thấm nước thì thạch cao không phải là vật liệu đóng trần lý tưởng. Hoặc nếu không gian sử dụng yêu cầu tính thẩm mỹ cao (sang trọng và tinh tế) thì mẫu trần thạch cao thả cũng không phải là sự lựa chọn hoàn hảo, mà bạn nên lựa chọn sang hệ trần thạch cao chìm.
Phân tích trần thả nhựa
Trần thả nhựa có đặc điểm cấu tạo cấu trúc và cách thức thi công giống như trần thả thạch cao. Điểm khác nhau cơ bản là trần thả nhựa sử dụng tấm thả là tấm nhựa PVC thay vì tấm thạch cao như trần thả thạch cao. Ngoài ra, tấm thả nhựa rất đa dạng mẫu mã tấm để khách hàng lựa chọn.
Ưu điểm của trần nhựa thả
- Tính năng chịu nước, chịu ẩm tốt mà không lo ẩm mốc, loang ố bền mặt tấm trần
- Với trên 40 mẫu tấm thả nhựa với đa dạng màu sắc, hoa văn giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn
- Giúp nâng cao giá trị thẩm mỹ, sự thoáng rộng cho không gian nhà
- Ít chịu tác động nhiệt môi trường, không lo co ngót, cong vênh mặt trần
- Thi công nhanh, dễ vệ sinh, tiện lợi khi sử dụng
- Trần thả nhựa tháo dỡ vẫn có thể tận dụng khung xương và tấm nhựa để tái sử dụng
- Khả năng chống nóng và chống ồn kém
Giá thành và ứng dụng
Giá cả: giá trần nhựa thả hoàn thiện từ 130.000đ/m2 (bao gồm vật tư và nhân công), mức giá tương đương với mức giá thi công trần thả thạch cao.
Ứng dụng: hệ trần được ứng dụng cho mọi không gian nhà ở, văn phòng làm việc, các cơ sở dạy học, cơ sở khám chữa bệnh, nhà ga, nhà xưởng… nhất là các không gian có độ ẩm cao như nhà tắm, nhà bếp hay các không gian trần dễ thấm nước như trần nhà bị thấm hay trần nhà mái tôn
>>Xem thêm: trần nhựa phòng tắm – vệ sinh
Trần thả mang cấu trúc đơn giản, nhẹ nhàng nên không thích hợp để ứng dụng cho các không gian quan trọng, cao cấp. Nếu không gian thi công yêu cầu vẻ đẹp sang trọng thì bạn nên lựa chọn hệ trần nhựa giả gỗ (trần nhựa Nano hay nhựa lam sóng).
Bảng so sánh trần thả nhựa và trần thả thạch cao
Trần nhựa thả |
Trần thạch cao thả |
|
Cấu tạo | Giống nhau: Bề mặt chia ô 60×60 và nổi viền xương màu trắng trên bề mặt | |
Mẫu tấm |
Đa dạng (>40 mẫu) |
Giới hạn (<10 mẫu) |
Tính năng chống ẩm | Tốt | Kém |
Tính năng chống nóng | Kém | Tương đối |
Tính năng cách âm | Kém | Tương đối |
Giá thành |
Tương đương nhau: từ 130.000đ/m2 |
Từ những phân tích chi tiết về từng loại trần thả nhựa và trần thả thạch cao, cùng bảng so sánh các tính năng cùng giá cả hai loại trần trên sẽ giúp bạn hiểu rõ thế mạnh của từng hệ trần. Từ đó, giúp bạn cân đối mức độ phù hợp của từng loại trần đối với không gian cần thi công nhà bạn để lựa chọn loại trần thích hợp vừa đảm bảo được chất lượng, hiệu quả sử dụng lâu dài.
Nếu bạn cần được tư vấn thi công trần thả nhựa, trần thả thạch cao cho công trình nhà bạn, xin liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ: 0989112765 – 0335087568.